
Anonymous
0
0
Dựa vào khối lượng riêng của kim loại, hãy tính thể tích mol kim loại
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Hóa 12 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
Bài 17.14 trang 37 Sách bài tập Hóa học 12:
Tên kim loại |
Khối lượng riêng (g/cm3) |
Thể tích mol (g/cm3) |
Kali (K) |
0,86 | |
Natri (Na) |
0,97 | |
Magie (Mg) |
1,74 | |
Nhôm (Al) |
2,70 | |
Kẽm (Zn) |
7,14 | |
Sắt (Fe) |
7,87 | |
Đồng (Cu) |
8,92 | |
Bạc (Ag) |
10,50 | |
Vàng (Au) |
19,30 |
Lời giải:
Tên kim loại |
Khối lượng riêng (g/cm3) |
Thể tích mol (cm3 /mol) |
Kali (K) |
0,86 |
45,46 |
Natri (Na) |
0,97 |
23,70 |
Magie (Mg) |
1,74 |
13,97 |
Nhôm (Al) |
2,70 |
9,99 |
Kẽm (Zn) |
7,14 |
9,16 |
Sắt (Fe) |
7,87 |
7,10 |
Đồng (Cu) |
8,92 |
7,12 |
Bạc (Ag) |
10,50 |
10,27 |
Vàng (Au) |
19,30 |
10,2 |