profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Đề thi chính thức THPT Quốc gia 2021 môn Tiếng Anh có đáp án

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Đề thi chính thức THPT Quốc gia 2021 môn Tiếng Anh có đáp án

Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2021 - Mã đề 402

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ CHÍNH THỨC(Đề thi có 04 trang)KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANHThời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.Question 1: The longest bridge of the country______ last year.

Question 15: Binh has been trying to solve this problem all week, but he still hasn’t been able to ______it.

(Adapted from Preliminary for Schools Trainer)

Question 31: What is the passage mainly about?

(Adapted from Strategic Reading by Richards and Eckstut-Didier)

Question 36: Which of the following is the best title for the passage?

                                      A                        B    

intelligent to the layman.

       C                     DQuestion 46: My younger brother draws a very beautiful picture for me yesterday.

                               A                        B                      C                    DQuestion 47: My friends often spend her free time surfing the Internet or playing the Internet or

                                          A                 B                    C          

playing games.

              DMark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.Question 48: He last went to the cinema two months ago.A. He hasn’t gone to the cinema for two months.     B. He has two months to go the cinema.C. He has gone to the cinema for two months.          D. He didn’t go to the cinema two months ago.Question 49: It is not necessary for you to book movie tickets in advance.A. You needn’t book movie tickets in advance.        B. You must book movie tickets in advance.C. You should book movie tickets in advance.          D. You can’t book movie tickets in advance.Question 50: “I have a lot of assignments to do.” Ly said.A.   Ly said that he has had a lot of assignments to do.B.   Ly said that I have a lot of assignments to do.C.   Ly said that I had a lot of assignments to do.D.   Ly said that he had a lot of assignments to do.

----------HẾT----------

Đáp án Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2021 - Mã đề 402

A. Đừng bận tâm.B. Cảm ơn cậuC. Xin chúc mừng!D. Không vấn đề gì!Chọn AQuestion 22. BKiến thức: Trọng âm danh từ 3 âm tiếtGiải thích: Danh từ kết thúc bằng đuôi-sion, trọng âm thường rơi vào trước đuôi-sion.Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các danh từ ba âm tiết còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.customer: /ˈkʌstəmər /festival: /ˈfɛstɪvəl /suggestion: /səgˈʤɛsʧən /capital: /ˈkæpətəl /Chọn BQuestion 23. AKiến thức: Trọng âm tính từ 2 âm tiếtGiải thích: Tính từ 2 âm tiết thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, tuy nhiên âm /ə/ là âm yếu, trọng âm không rơi vào nó. Vì thế “alive” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm là âm thứ nhất.alive: /əˈlaɪv/careful: /ˈkeəfʊl/happy: /ˈhæpi/nervous: /ˈnɜːvəs/Chọn AQuestion 24. BKiến thức: Từ trái nghĩaGiải thích: Face: /feɪs/Back: /bæk/Take: /teɪk/Save: /seɪv/Chọn BQuestion 25. BKiến thức: Phát âm “ed”Giải thích:Quy tắc phát âm “ed”Phát âm là /ɪd / với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /t /,/tʃ/,/ʃ/Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng âm còn lại.seemed: /siːmd/needed: /ˈniːdɪd/rained: /reɪnd/cried: /kraɪd/Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/Chọn BQuestion 26. DKiến thức: Từ vựngGiải thích:Agree (v): đồng ýSuggest (v): gợi ýClose (v): đóngCompare (v): so sánhTạm dịch:Và nhiều người trong số họ có thể sẽ sợ rằng kết quả của họ sẽ không được như bạn bè và có thể cảm thấy lo lắng về việc bị so sánh tiêu cực với họ/bạn bè.Chọn DQuestion 27. AKiến thức: Từ vựngGiải thích: Exhausted (adj): kiệt sứcExcited (adj): hào hứngRelaxed (adj): thư giãnEmbarrassed (adj): xấu hổTạm dịch: Họ có thể cảm thấy rất kiệt sức với khối lượng bài học mà họ cần phải làm.Chọn AQuestion 28. BKiến thức: Danh từGiải thích:Every/each/much + danh từ số ít/không đếm đượcmany + danh từ đếm được số nhiềuactivities là danh từ đếm được số nhiều -> dùng manyTạm dịch:Để có được một kết quả tốt, họ có thể phải từ bỏ nhiều hoạt động giải trí như tập thể thao và nghe nhạcChọn BQuestion 29. DKiến thức: Đại từ quan hệGiải thích: Đại từ quan hệ cho danh từ chỉ người “teenagers” (thanh thiếu niên), dùng whoTạm dịch: Thanh thiếu niên bị căng thẳng trong kỳ thi có thể biểu hiện một loạt các triệu chứng bao gồm chán ăn, không ngủ được và thiếu động lực học tập.Chọn DQuestion 30. AKiến thức: Liên từGiải thích:Therefore: do đóAlthough: mặc dùHowever: tuy nhiênMoreover: hơn nữaTạm dịch: Do đó, điều quan trọng là giáo viên và phụ huynh phải để ý những dấu hiệu này và luôn ủng hộ và khuyến khích trẻ nhất có thể.Chọn ADịch bài đọc: Thanh thiếu niên khi có các bài thi có thể cảm thấy căng thẳng vì những lý do khác nhau. Tương lai của họ có thể phụ thuộc vào kết quả kỳ thi của họ. Và nhiều người trong số họ có thể sợ rằng kết quả của họ sẽ không được như bạn bè và có thể cảm thấy lo lắng về việc bị so sánh tiêu cực  với họ/bạn bè. Họ có thể cảm thấy rất kiệt sức với khối lượng bài học mà họ cần phải làm. Để có được một kết quả tốt, họ có thể phải từ bỏ nhiều hoạt động giải trí như tập thể thao và nghe nhạc. Thanh thiếu niên bị căng thẳng trong kỳ thi có thể biểu hiện một loạt các triệu chứng bao gồm chán ăn, không ngủ được và thiếu động lực học tập. Do đó, điều quan trọng là giáo viên và phụ huynh phải để ý những dấu hiệu này và luôn ủng hộ và khuyến khích trẻ nhất có thể.Question 31. DKiến thức: Chủ đề bài họcGiải thích:A. Một cách mới để xây nhàB. Một trung tâm mua sắm bán điệnC. Một khó khăn trong việc tạo ra điệnD. Một loại sàn nhà mới tạo ra điệnDựa vào nội dung khái quát và đoạn đầu tiên của bài đọc, chọn đáp án C.Chọn DQuestion 32. DThông tin: Câu cuối cùng đoạn đầu tiên: “Under each square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it!”Tạm dịch: Dưới mỗi miếng hình vuông này, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi mà có người bước lên nó!Chọn DQuestion 33. DKiến thức: Từ đồng nghĩaGiải thích:Kind (adj): tốt bụngCareful (adj) cẩn thậnFalse (adj): saiHelpful (adj) có íchChọn DQuestion 34. AGiải thích:“Thông tin này rất hữu ích cho các chủ cửa hàng bởi họ (các chủ cửa hàng) thường muốn biết vào thời điểm nào trong ngày họ có lượng khách cao nhất.”Chọn AQuestion 35. AGiải thích: Đáp án A không được đề cập trong bàiNó giúp các cửa hàng thu hút nhiều khách hàng hơnNó tạo ra điện rất rẻ (“This is a system that can create electricity very cheaply”)Nó rất hiệu quả ở những khu vực đông người/bận rộn (“The design of the floor works very well when it is used in very busy areas”)Nó rất tốt cho các chủ cửa hàng (“This kind of information is very useful for shop owners”)Chọn ADịch bài đọcTừ thế kỷ 19, nhiều công ty đã tìm kiếm giải pháp xanh và tốt hơn trong việc tạo ra điện. Một công ty Anh đã chế tạo một loại sàn nhà đặc biệt làm từ các miếng hình vuông. Dưới mỗi miếng hình vuông này, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi mà có người bước lên nó!Thiết kế của sàn nhà này rất hiệu quả khi được dùng ở khu vực đông người. Và một lí do là rất nhiều năng lượng được tạo ra một cách đơn giản bởi rất nhiều người đi ngang qua sàn.Sàn nhà này cũng có tác dụng khác, một trong số đó là ghi lại được có bao nhiều người đến trung tâm mua sắm. Thông tin này rất hữu ích cho các chủ cửa hàng bởi họ thường muốn biết vào thời điểm nào trong ngày họ có lượng khách cao nhất. Vậy lần sau khi bạn tới một trung tâm mua sắm lớn, hãy nhìn kĩ vào sàn nhà mà bạn đi qua nhé!(Trích từ Preliminary for Schools Trainer)Question 36. AKiến thức: Chủ đềGiải thích: Dùng kĩ năng scanning và căn cứ vào đoạn đầu tiên chọn đáp án AA .Việc nhắn tin đang có ảnh hưởng gì tới việc viết của học sinh sinh viên?B. Có thể làm gì để tăng chất lượng của việc nhắn tin?C. Trường học đã thay đổi công nghệ như thế nào?D. Giáo viên có thể dạy nhắn tin như nào?Chọn AQuestion 37. BKiến thức: Từ đồng nghĩaGiải thích: switch (v): chuyển/xoayGive (v): đưa, tặngChange (v): thay đổiLook (v): nhìnSend (v): gửiChọn BQuestion 38. AKiến thức: Từ đồng nghĩaGiải thích: Invent (v): sáng tạo, phát minhCreate (v): sáng tạo, tạo raDescribe (v): mô tảExplain (v): giải thíchGuess (v): phỏng đoánChọn AQuestion 39. BGiải thích: Theo đoạn 3, việc nhắn tin có thể ảnh hưởng như nào lên việc viết của học sinh sinh viên?A. Học sinh sinh viên sẽ mất hứng thú với việc viết ở trường.B. Khả năng viết câu dài và đúng của học sinh sinh viên đang dần dần giảm đi.C. Học sinh sinh viên không còn viết tay cho bài tập ở trườngD, Học sinh sinh viên đang mất đi khả năng sáng tạo trong việc viết lách.Thông tin: “Some say that students are losing ability to write long, correct sentences”Tạm dịch: “Một số cho rằng học sinh sinh viên đang mất đi khả năng viết những câu dài và đúng.”Chọn BQuestion 40. DTạm dịch: “Ví dụ, học sinh sinh viên có thể được cho phép đánh máy bài tập bằng tin nhắn điện thoại di động và gửi chúng - gửi bài tập/assignments cho giáo viên của họ”Chọn DQuestion 41.AGiải thích: A. Ngữ pháp và chính tả đứng không quan trọng trong giao tiếp ở trườngB. Mọi người có quan điểm khác nhau về ảnh hưởng của việc nhắn tin lên kĩ năng viết của học sinh sinh viên.C. Việc nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất trong giới trẻ.D. Việc nhắn tin như là một ngôn ngữ thực sự với ngữ pháp và từ vựng riêngCâu B sai vì thông tin ở câu cuối cùng “but correct grammar and spelling are necessary for communication in school.” Tạm dịch: “nhưng ngữ pháp và chính tả đúng là cần thiết cho giao tiếp ở trường học”Chọn AQuestion 42. BGiải thích: A. Học sinh sinh viên nên biết cách sử dụng ngôn ngữ tiêu chuẩn trong mọi trường hợp.B. Học sinh sinh viên nên biết cách sử dụng tin nhắn một cách hợp lý cho mục đích của mìnhC. Việc nhắn tin đã được chấp nhận như một ngôn ngữ chính thứcD. Việc nhắn tin có thể giúp học sinh sinh viên viết chính xác hơnThông tin: nằm ở đoạn cuối cùng, đặc biệt ở câu: “Bằng cách này, học sinh sinh viên đang sử dụng công nghệ mà chúng quen thuộc để giao tiếp dưới dạng ngôn ngữ phù hợp cho việc học.”Chọn BDịch bài đọcNgày nay, nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất của giới trẻ. Một số giáo viên nghĩ rằng bởi vì điều này, giới trẻ không còn viết đúng ở trường nữa. Họ lo sợ rằng một khi học sinh sinh viên đã quen với việc này, chúng sẽ thấy khó để chuyển lại về việc sử dụng đúng ngữ pháp và chính tả. Mọi việc bắt đầu theo cách này như nào?Tất cả đều bắt đầu từ thư điện tử, các phòng trò chuyện trực tuyến, và trò chơi điện tử. Sau đó từng bước giới trẻ tạo ra các câu, cụm từ và các từ ngắn hơn. Khi mà nhắn tin tiếp tục trở nên phổ biến, người ta sáng tạo ra nhiều từ hơn. Ngày nay, nó như thể là một ngôn ngữ thực sự với ngữ pháp và từ vựng riêng. Sự phát triển của việc nhắn tin đã dấy lên một câu hỏi quan trọng. Khi mà học sinh sinh viên trở nên thành thạo trong việc nhắn tin, liệu kĩ năng viết có bị ảnh hưởng?Mọi người có quan điểm khác nhau về ảnh hưởng của việc nhắn tin lên kĩ năng viết của học sinh sinh viên. Một số cho rằng học sinh sinh viên đang mất đi khả năng viết những câu dài và đúng. Một số khác cho rằng việc nhắn tin có tác động tốt lên ngôn ngữ mà chúng dùng trong bài tập ở trường. Nó chỉ ra rằng chúng sáng tạo và làm tốt trong việc diễn đạt, thể hiện bản thân. Và nếu học sinh sinh viên có thể giữ hai hệ thống này tách biệt, một cho việc nhắn tin và một cho trường học, nó sẽ giúp học sinh sinh viên đánh giá cao việc đọc và viết hơn.Một số người gợi ý rằng một cách để giảm thiểu ảnh hưởng xấu của việc nhắn tin là tìm cách sử dụng công nghệ như một công cụ học tập tích cực. Ví dụ, học sinh sinh viên có thể được cho phép đánh máy bài tập bằng tin nhắn, điện thoại di động và gửi chúng cho giáo viên của họ, nhưng họ phải đánh máy đúng. Bằng cách này, học sinh sinh viên đang sử dụng công nghệ mà chúng quen thuộc để giao tiếp dưới dạng ngôn ngữ phù hợp cho việc học. Nó cho học sinh sinh viên thấy rằng việc nhắn tin là tốt cho giao tiếp xã hội, những ngữ pháp và chính tả đúng là cần thiết cho giao tiếp ở trường học.Question 43. BGiải thích: Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữGiải thích: Under no circumstances/On no account/At no time/In no way + trợ động từ + S + V: không trường hợp nào mà…Tạm dịch: Các nhà hàng không được phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hội. Không có trường hợp ngoại lệ.A. Không trường hợp nào mà các nhà hàng bị cấm phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hội.B. Không trường hợp nào mà các nhà hàng được phép phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hội.C. Không trường hợp nào mà các nhà hàng được phép phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hộiD. Không trường hợp nào mà các nhà hàng bị cấm phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hội.Đáp án C sử dụng were - thì quá khứ đơn, không phù hợp với are - thì hiện tại đơn của câu đã cho.Chọn BQuestion 44. DKiến thức: Cấu trúc với động từ “wish” và cấu trúc chỉ mục đích “so that” Giải thích: Wish + mệnh đề thì quá khứ: diễn tả mong ước cho điều không thể xảy ra ở hiện tạiSo that + mệnh đề: để…Tạm dịch: Jane không có máy tính. Cô ấy không thể làm việc tại nhàA. Nếu Jane có máy tính, cô ấy đã không thể làm việc tại nhà.B. Nếu Jane đã có máy tính, cô ấy đã không thể làm việc tại nhà.C. Giả sử Jane có máy tính, cô ấy không thể làm việc tại nhà.D. Jane ước cô ấy có máy tính để cô ấy có thể làm việc tại nhà.Chọn DQuestion 45. DKiến thức: Từ vựngGiải thích:Spokeman: diễn giảIntelligent: thông minhUphill struggle: khó khănLayman: người không chuyên/không sâu và chuyên mônTạm dịch: Diễn giả gặp một vấn đề khó khăn để tìm ra một lời giải thích dễ hiểu/hợp lý cho người không chuyênChọn DQuestion 46. BKiến thức: Thì của động từGiải thích:Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday (ngày hôm qua)Chọn BQuestion 47. BKiến thức: Tính từ sở hữuGiải thích:Chủ ngữ my friends là danh từ số nhiều, tính từ sở hữu thay thế cho nó là their (của họ)Chọn BQuestion 48. AKiến thức: Chuyển câu ở thì quá khứ về thì hiện tại hoàn thànhGiải thích: Lần cuối cậu ấy đi xem phim cách đây hai thángA. Cậu ấy không đi xem phim được hai tháng rồi.B. Cậu ấy có hai tháng để đi xem phimC. Cậu ấy đi xem phim được hai tháng rồiD. Cậu ấy đã không đi xem phim cách đây hai thángChọn AQuestion 49. AKiến thức: Cấu trúc đồng giớiGiải thích: Be not neccessary for somebody to do something=somebody needn't do somethingA. Bạn không cần đặt vé xem trước đâuB. Bạn không cần đặt vé xem phim trước đâuC. Bạn phải đặt vé xem phim trướcD. Bạn sẽ đặt vé xem phim trướcBạn không thể đặt vé xem phim trướcChọn AQuestion 50. DKiến thức: Câu gián tiếpCâu trực tiếp ở thì hiện tại đơn, câu gián tiếp về thì quá khứ đơn. Have -> had. Chủ ngữ “I” chuyển về “he”Tạm dịch: “Tôi có rất nhiều bài tập về nhà phải làm”. Ly nóiD. Ly nói cậu ấy có rất nhiều bài tập về nhà phải làmChọn D

Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2021 - Mã đề 401

Đáp án Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2021 - Mã đề 401

Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2021 - Mã đề 403

Đáp án Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2021 - Mã đề 403

Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2021 - Mã đề 404

Đáp án Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2021 - Mã đề 404

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.