
Anonymous
0
0
Đề cương ôn tập Lịch sử và Địa lí 8 Giữa học kì 2 (Kết nối tri thức 2025)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Đề cương ôn tập Lịch sử và Địa lí 8 Giữa học kì 2 (Kết nối tri thức 2025)
I. PHẠM VI ÔN THI GIỮA KÌ 2
1. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
- Bài 11: Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
- Bài 12: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
- Bài 13: Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học,nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX
- Bài 14: Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
2. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
- Bài 6: Thuỷ văn Việt Nam
- Bài 7: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta
- Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam
II. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
1. ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ
- A.Chủ nghĩa tư bản phát triển trong điều kiện tương đối hoà bình.
- B. Đẩy mạnh xâm lược và cướp bóc thuộc địa.
-
C. Các nước cùng hợp tác để phát triển.
- D. Áp dụng nhiều phát minh khoa học, kỹ thuật vào sản xuất.
-
A. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
- B. Đầu thế kỉ XIX.
- C. Cuối thế kỉ XVIII.
- D. Cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX.
- A. xuất hiện giai cấp tư sản và vô sản.
-
B. sự hình thành các công ty độc quyền dưới các hình thức khác nhau ở các nước tư bản.
- C. các nước tư bản phương Tây đều đẩy mạnh xâm lược, khai thác và bóc lột thuộc địa.
- D. mâu thuẫn xã hội ở các nước tư bản diễn ra gay gắt.
- A. Dẫn đầu thế giới.
-
B. Ở vị trí thứ ba thế giới, sau Mỹ và Đức.
- C. Ở vị trí thứ ba thế giới, sau Mỹ và Pháp.
- D. Lạc hậu nhất trong các nước tư bản phương Tây.
-
A. trong công nghiệp và tài chính.
- B. trong nông nghiệp.
- C. trong thương mại.
- D. trong lĩnh vực ngân hàng.
- A. Do các nước tư bản phương Tây phát triển vượt bậc.
-
B. Do hậu quả nặng nề của cuộc Chiến tranh Pháp – Phổ.
- C. Do nông nghiệp ở trong tình trạng sản xuất nhỏ, lạc hậu.
- D. Nền Cộng hoà thứ ba ở Pháp được thành lập nhưng thường xuyên xảy ra khủng hoảng nội các.
- A. Thứ nhất.
-
B. Thứ hai.
- C. Thứ ba.
- D. Thứ tư.
- A. đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
-
B. vươn lên đứng đầu châu Âu và thứ hai thế giới (sau Mỹ).
- C. xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp.
- D. trở thành nước công nghiệp.
- A. Để giành thế đối trọng về sức mạnh quân sự với các nước đế quốc khác.
-
B. Đức chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa khi phần lớn các nước trên thế giới đã trở thành thuộc địa của Anh, Pháp.
- C. Vì Đức muốn trở thành nước bá chủ thế giới
- D. Vì giới cầm quyền muốn xây dựng chế độ quân chủ lập hiến.
- A. "vua dầu mỏ" Rốc-phe-lơ.
- B. "vua thép" Moóc-gân.
- C. "vua ô tô" Pho.
-
D. Rốc-phe-lơ, Moóc-gân, Pho,..
- A. Tây Ban Nha đe dọa chủ quyền của Mỹ.
-
B. Mỹ âm mưu chiếm thuộc địa của Tây Ban Nha.
- C. Mỹ muốn phô trương sức mạnh của mình.
- D. Mỹ giúp đỡ Cu-ba và Phi-líp-pin giành độc lập.
- A. Sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế.
- B. Sự hình thành các tổ chức độc quyền.
-
C. Tăng cường xâm lược thuộc địa.
- D. Chuẩn bị chiến tranh để chia lại thị trường thế giới.
- A. cách mạng tư sản.
- B. các cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở các nước châu Âu.
-
C. cách mạng công nghiệp.
- D. cách mạng vô sản.
- A. công nhân Pháp.
-
B. công nhân Anh.
- C. công nhân Hà Lan.
- D. công nhân Đức.
- A. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh.
- B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
-
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
- D. Tuyên ngôn của những người cộng sản.
- A. C. Mác.
- B. Ph. Ăng-ghen.
- C. V. I. Lê-nin.
-
D. C. Mác và Ph. Ăng-ghen.
-
A. về sự phát triển của xã hội loài người và sứ mệnh của giai cấp công nhân.
- B. về vai trò và sứ mệnh của giai cấp tư sản.
- C. về sự thành lập nền chuyên chính vô sản.
- D. về sự phát triển của xã hội loài người.
- A. Năm 1848.
-
B. Năm 1864
- C. Năm 1876.
- D. Năm 1895.
- A. Năm 1848.
- B. Năm 1864
-
C. Năm 1889.
- D. Năm 1895.
- A. Chính phủ lâm thời
- B. Hội đồng Xô viết.
-
C. Hội đồng Công xã.
- D. Uỷ ban Công xã.
2. ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ
-
A. Đào, lê, mận.
- B. Cao su, điều.
- C. Chuối, đu đủ.
- D. Tiêu, cà phê.
- A. Hải Phòng.
-
B. Đà Nẵng.
- C. Hà Nội.
- D. Cần Thơ.
- A. Mùa xuân.
- B. Mùa đông.
-
C. Mùa hè.
- D. Mùa thu.
- A. Đầy nước quanh năm và sử dụng lãnh phí.
- B. Sạt lở hai bên sông, lũ lụt xảy ra nhiều nơi.
- C. Ô nhiễm nước sông và hạn hán ở khắp nơi.
-
D. Chưa sử dụng hợp lí, ô nhiễm nguồn nước.
- A. Biến đổi về nhiệt độ.
- B. Biến đổi về lượng mưa.
- C. Lưu lượng nước sông bị biến động.
- D. Tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan.
- A. Hạn hán.
- B. Ngập lụt.
-
C. Lũ quét.
- D. Động đất.
-
A. sử dụng tiết kiệm năng lượng.
- B. thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng.
- C. nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng.
- D. rèn luyện các kĩ năng ứng phó với thiên tai.
- A. Ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất.
- B. Cải tạo, tu bổ và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng.
-
C. Sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước.
- D. Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi.
- A. Lâm nghiệp.
- B. Cây ăn quả.
- C. Công nghiệp.
-
D. Lương thực.
- A. Tây Bắc.
- B. Bắc Trung Bộ.
-
C. Tây Nguyên.
- D. Đồng bằng sông Hồng.
-
A. tầng đất dày, phì nhiêu.
- B. tầng đất mỏng, bị chua.
- C. nghèo chất dinh dưỡng.
- D. phì nhiêu, nhiều cát.
- A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh
-
B. Rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao
- C. Trồng nhiều cây công nghiệp
- D. Rừng ngập mặn.
- A. Vùng núi cao
- B. Vùng đồi núi thấp
- C. Các cao nguyên
-
D. Các đồng bằng
- A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.
- B. Đất có màu đỏ thẫm hoặc vàng đỏ, có độ phì cao, thích hợp với nhiều laoij cây công nghiệp.
- C. Đất có nhiều mùn, hình thành dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao.
-
D. Nhìn chung đất có độ phì nhiêu, dễ canh tác và làm thủy lợi. Đất tơi xốp,ít chua, giàu mùn.
- A. Các cây công nghiệp lâu năm
- B. Trồng rừng
-
C. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,…
- D. Khó khăn cho canh tác.
- A. Từ tháng 10 đến tháng 3.
-
B. Từ tháng 11 đến tháng 4.
- C. Từ tháng 12 đến tháng 5.
- D. Từ tháng 4 đến tháng 9.
-
A. Duyên hải Trung Bộ.
- B. Tây Nguyên,
- C. Bắc Bộ,
- D. Đông Nam Bộ.
- A. 30-35%
-
B. 35-38%
- C. 38-40%
- D. 40-45%
- A. Nam Cát Tiên (Đồng Nai).
- B. Bạch Mã (Thừa Thiên Huế),
-
C. Tràm Chim (Đồng Tháp).
- D. Bến En (Thanh Hóa).
- A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.
- B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.
- C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.
-
D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận.