profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5 (có đáp án 2025) và cách giải

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5 và cách giải

I/ Lý thuyết

Để cộng, trừ, nhân, chia hỗn số ta cần nhớ rằng: Hỗ số chính là kết quả của việc rút gọn tổng của một số tự nhiên với một phân số.

VD: 314=3+14

II/ Các dạng bài tập

Dạng 1: Cộng, trừ hỗn số

1. Phương pháp giải

Khi cộng/ trừ các hỗn số ta có thể làm theo 2 cách như sau:

+Cách 1: Đổi hỗn số thành phân số rồi cộng/trừ các phân số lại với nhau.

+Cách 2: Ta có thể cộng phần nguyên với phần nguyên, phần phân số với phân số.

2. Ví dụ minh họa

Bài 1: Tính: a, 234+54 b, 32514

a, 234+74=114+74=184

b, 32514=17514=6820520=6320

Bài 2: Tính: a, 325+523 b, 427+5114

a, 325+523=(3+5)+(25+23)=8+(615+1015)=8+1615=81615

b, 427+5114=(4+5)+(27+114)=9+(414+114)=9+514=9514

Dạng 2: Nhân, chia hỗn số

1. Phương pháp giải

-Khi nhân, chia hỗn số chúng ta có thể làm theo 2 cách như sau:

+ Cách 1: Đổi hỗn số thành phân số rồi nhân, chia 2 phân số với nhau

+ Cách 2: Ta đổi hỗn số sang dạng tổng của một số tự nhiên với một phân số. Sau đó thực hiện nhân, chia như bình thường.

2. Ví dụ minh họa

Bài 1: Tính: a, 243:15 b, 37x253

a, 234:15=114:15=114x51=554

b, 37x253=37x113=3321

Bài 2: Tính: a, 349:27 b, 2x457

a,

349:27=(3+49):27=3:27+49:27=3x72+49x72=212+2818=18918+2818=21718

b,

2x457=2x(4+57)=2x4+2x57=8+197=567+197=757

III/ Bài tập vận dụng

Bài 1: Tính: a, 56+349 b, 54723

Bài 2: Tính: a, 359+212 b, 723412

Bài 3: Tính: a, 234×2 b, 6×227

Bài 4: Tính: a, 413:23 b, 25:378

Bài 5: Tính: a, 529×12 b, 37×235

Bài 6: Tính: a, 345+623 b, 434213

Bài 7: Tính: a, 625:212 b, 212×2

Bài 8: Tính: a, 815317 b, 345×13

Bài 9: Tính: a, 2:313 b, 513:4

Bài 10: Tính: a, 413×212 b, 323×157

Bài 11: Phần nguyên của hỗn số 4\frac{2}{7} là:

A. 4

B. 2

C. 7

D. 9

Bài 12: Phần phân số của hỗn số 3\frac{4}{{15}} là:

A. \frac{15}{4}

B. \frac{4}{15}

C. \frac{3}{4}

D. \frac{3}{15}

Bài 13: Phân số \frac{{35}}{4} được chuyển thành hỗn số:

A. 8\frac{5}{7}

B. 8\frac{4}{3}

C. 8\frac{3}{4}

D. 8\frac{7}{5}

Bài 14: Kết quả của phép tính 2\frac{3}{7}:1\frac{1}{{14}}

A. 1\frac{9}{{15}}

B. 3\frac{5}{{21}}

C. 7\frac{11}{{15}}

D. 2\frac{4}{{15}}

Bài 15: Giá trị của x thỏa mãn x:10=4\frac{3}{5} là:

A. x = 46

B. x = 40

C. x = 23

D. x = 18

Bài 16: Tính rồi so sánh hai số A và B biết rằng:

A = 3\frac{1}{4} + 5\frac{3}{8} - 1\frac{1}{{12}}B = 3\frac{5}{9}:1\frac{1}{5} \times 3

A. A > B

B. A < B

C. A = B

Bài 17: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có 75\frac{2}{5} kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12\frac{2}{3} kg gạo. Buổi chiều cửa hàng bán được số gạo gấp 2 lần buổi sáng. Vậy sau cả hai buổi, cửa hàng còn lại ☐ ki-lô-gam gạo.

A. 30\frac{1}{5} kg gạo

B. 38 kg gạo

C. 37\frac{2}{5} kg gạo

D. 37\frac{3}{4} kg gạo

Bài 18: Một bánh xe trung bình một giây quay được 1\frac{1}{3} vòng. Hỏi trong 7\frac{1}{2} giây, bánh xe ấy quay được bao nhiêu vòng?

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.