
Anonymous
0
0
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Kết nối tri thức) Tuần 16 có đáp án
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức Tuần 16
ĐỀ SỐ 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Chữ số 3 trong số 1,305 thuộc hàng:
A. Hàng đơn vị
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn
Câu 2.
Dấu thích hợp điền vào ô trống là:
A. <
B. >
C. =
Câu 3. Trong các số: 2,56; 3,01; 1,37; 2,44. Số lớn nhất là:
A. 2,56
B. 1,37
C. 2,44
D. 3,01
Câu 4. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 4,5 và 0,9
B. 0,9 và 4,5
C. 4,4 và 0,8
D. 0,8 và 4,4
Câu 5. Giá trị của biểu thức 1,45 × (1,21 + 3,19)là:
A. 6,28
B. 5,38
C. 6,38
D. 5,28
A. 1,6
B. 1,5
C. 1,4
D. 1,3
Câu 7. Cô Hồng có 12 kg 600 g bột mì. Cô đóng thành 15 gói như nhau. Vậy số bột mì có trong mỗi gói là:
A. 0,82 kg
B. 0,84 kg
C. 0,8 kg
D. 0,86 kg
Câu 8. Mỗi sợi dây dài 0,65 m. Hỏi 9 sợ dây dài bao nhiêu đề-xi-mét?
A. 56,5 dm
B. 54,5 dm
C. 52,5 dm
D. 58,5 dm
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Điền số hoặc số thập phân thích hợp vào ô trống
Bài 2. Đặt tính rồi tính
Bài 3. Điền dấu + hoặc dấu - vào ô trống thích hợp để được phép tính đúng
Bài 4. Giải đố!
Em hãy giải ô chữ dưới đây để tìm ra được tên của một anh hùng dân tộc nhé
3,8 |
21,6 |
0,5 |
2,5 |
1,96 |
15,76 |
20,6 |
3,8 | |
Biết rằng:
G |
45,36 : 2,1 |
Ô |
(2,15 - 0,9) : 2,5 | |
U |
(4,26 + 2,6) : 3,5 |
Ề |
0,5 + 10,6 + 9,5 | |
Q |
5 × 0,5 |
N |
6,4 - 2,6 | |
Y |
17,45 - 8,64 + 6,95 |
Bài 5. Sợi dây thừng dài 10,5 m. Sợi dây ruy băng dài hơn sợi dây thừng 1,5 m.
a) Hỏi sợi dây ruy băng dài bao nhiêu mét?
b) An chia sợi dây ruy băng đó thành các sợi bằng nhau. Biết mỗi sợi ruy băng nhỏ dài 0,6 m. Hỏi An đã chia được thành bao nhiêu sợi ruy băng nhỏ?
ĐỀ SỐ 2
I, PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. 30% của 80kg là:
A. 42kg
B. 24kg
C. 40kg
D. 36kg
Câu 2. 15% của 150 là:
A. 22,5
B. 100
C. 75,5
D. 25,5
Câu 3. Tìm một số biết 25% của nó là 100. Số cần tìm là:
A. 25
B. 200
C. 50
D. 400
Câu 4. Một vườn có 270 cây ăn quả và cây lấy gỗ, trong đó cây ăn quả chiếm 30% tổng số cây của vườn. Vậy trong vườn có:
A. 216 cây ăn quả
B. 189 cây ăn quả
C. 81 cây ăn quả
D. 54 cây ăn quả
Câu 5. Một trang trại có nuôi tổng số gà và vịt là 1500 con, trong đó số gà chiếm 60%. Vậy trang trại có:
A. 600 con vịt
B. 900 con vịt
C. 400 con vịt
D. 800 con vịt
Câu 6. Một lớp học có 22 học sinh nữ, chiếm 55% số học sinh cả lớp. Vậy lớp đó có:
A. 18 học sinh nam
B. 20 học sinh nam
C. 40 học sinh nam
D. 15 học sinh nam
II, PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Tính:
a, 45% của 30kg
b, 26% của 60m2
c, 16% của 750m
d, 65% của 70 tạ
Bài 2. Tìm một số biết:
a, 25% của số đó là 40
b, 75% của số đó là 30
c, 36% của số đó là 10,8
d, 31% của số đó là 62