
Anonymous
0
0
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Chân trời sáng tạo) Tuần 15 có đáp án
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 15
ĐỀ SỐ 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Đồ vật nào dưới đây có dạng hình thang?
Câu 2. Hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD. Vậy hai cạnh bên của hình thang ABCD là:
A. AD và BC
B. AC và BD
C. AD và BD
D. AC và BC
Câu 3. Chọn ý đúng. Chiều cao của hình thang ABCD là:
A. AB
B. AD
C. BC
D. CD
Câu 4. Diện tích hình thang dưới đây là:
A. 711 cm2
B.
C. 583 cm2
D.
Câu 5. Bánh xe bé của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2m. Tính chu vi của bánh xe đó.
A. 54,34 m
B. 5,434 m
C. 3,768 m
D. 10 m
A. 20
B.16
C. 12
D. 8
Câu 7. Đường kính của bánh xe là 7dm. Hỏi bánh xe lăn trên mặt đất được bao nhiêu vòng để đi được quãng đường dài 4 396m?
A. 500 vòng
B. 300 vòng
C. 200 vòng
D.100 vòng
Câu 8. Hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 24 cm, đáy lớn hơn đáy bé 1,2 cm, chiều cao kém đáy bé 2,4 cm. Tính diện tích hình thang
A. 108 cm2
B. 508 cm2
C. 218 cm2
D. 278 cm2
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Vẽ hình tròn có:
a) Bán kính 2 cm.
b) Đường kính 5 cm
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Bài 3. Hoàn thành bảng sau:
Bán kínhhình tròn |
1,8 cm |
0,7 m | ||
Đường kínhhình tròn |
2,7 dm |
1,5 cm | ||
Chu vihình tròn |
Bài 4. Vẽ hình thang vuông ABCD có cạnh bên AD vuông góc với hai đáy AB và DC. Biết: AB = 4 cm, DC = 6 cm, AD = 3 cm. Tính diện tích hình thang vuông ABCD.
Bài 5. Một sợi dây thép được uốn thành hình tròn có bán kính là 12,5 dm. Tính độ dài sợi dây thép đó.
Bài giải
Bài 6. Một mảnh đất dạng hình thang có độ dài hai đáy là 35 m và 15 m, chiều cao là 20 m. Tính số tiền mua cỏ để vừa đủ phủ kín mảnh đất đó, biết rằng mỗi mét vuông cỏ có giá tiền là 5 000 đồng.
Bài giải
ĐÁP ÁN
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
A |
A |
B |
A |
C |
D |
C |
A |
ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Tỉ số phần trăm của 25 và 50 là:
A. 0,5 %
B. 5%
C. 25%
D. 50%
Câu 2: Phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 75%
B. 50%
C. 25%
D. 30 %
Câu 3: Số dư trong phép chia 45,8 : 3 nếu chỉ lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương là:
A. 2
B. 0,2
C. 0,02
D. 0,002
Câu 4: Kết quả phép chia 3: 6,25 là:
A. 0,48
B. 0,048
C. 4,8
D. 48
Câu 5: Một động cơ mỗi giờ tiêu thụ hết 0,6 lít dầu. Có 21 lít dầu thì động cơ đó chạy được trong số giờ là:
A. 3 giờ
B. 3,5 giờ
C. 4giờ
D. 4,5 giờ
Câu 6: Một bước chân của Hương dài 0,4m. Hương phải bước số bước để đi hết đoạn đường dài 140m là:
A. 56 bước
B. 35 bước
C. 560 bước
D. 350 bước
Phần II. Tự luận:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
8,9 : 3,56
196 : 56
230,3 : 98
8 : 3,2