
Anonymous
0
0
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 5 có đáp án
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số ?
12 tấn = ? kg
A. 1 200
B. 12 000
C. 120
D. 120 000
Câu 2. Từ năm 901 đến năm 1 000 là thế kỉ:
A. VIII
B. IX
C. X
D. XI
Câu 3. An chạy một vòng quanh sân trường hết 3 phút 20 giây. Vậy nếu cứ chạy như thế, An chạy 3 vòng quanh sân trường trong thời gian là:
A. 200 giây
B. 600 giây
C. 500 giây
D. 450 giây
Câu 4. Trần Hưng Đạo sinh năm 1228, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XIII
B. XII
C. XI
D. XIV
Câu 5. Cô Hà mua 6 hộp bánh được 24 cái bánh. Mẹ mua 4 hộp bánh như của cô Hà. Vậy mẹ mua được số cái bánh là:
A. 16 cái
B. 4 cái
C. 12 cái
D. 20 cái
Câu 6. Buổi sáng, chú Sơn chở 3 chuyến xe được 7 tấn 50 yến gạo. Buổi chiều, chú chở được 5 chuyến xe như thế. Vậy số gạo buổi chiều chú Sơn chở được là:
A. 2 500 kg
B. 5 000 kg
C. 10 000 kg
D. 12 500 kg
Câu 7. Phong gấp 5 chiếc máy bay giấy hết 7 phút 30 giây, thời gian gấp mỗi chiếc là như nhau. Vậy thời gian để Phong gấp được 8 chiếc máy bay giấy là:
A. 90 giây
B. 540 giây
C. 720 giây
D. 630 giây
Câu 8. Năm mẹ sinh Hà là năm cuối cùng của thế kỉ XX. Vậy năm đó là:
A. 1902
B. 1999
C. 2000
D. 2001
II. Phần tự luận.
Bài 1. Số?
25 tấn = ….. kg 12 tạ = ….. kg |
6 000 kg = ….. yến 28 000 kg = ….. tạ |
90 yến = ….. kg 8 000 yến = ….. tấn |
7 phút = ….. giây 6 phút = ….. giây |
300 giây = ….. phút 800 năm = ….. thế kỉ |
7 thế kỉ = ….. năm 9 phút = ….. giây |
Bài 2. Tính:
15 350 kg – 8 025 kg = ….. kg 5 162 yến – 2 837 yến = ….. yến |
12 116 tấn × 5 = ….. tấn 72 460 tạ : 4 = ….. tạ |
Bài 3. Số?
6 phút 30 giây = ….. giây 7 phút 45 giây = ….. giây 9 phút 35 giây = ….. giây |
9 tấn 52 kg = ….. kg 8 tấn 12 tạ = ….. tạ 7 tấn 32 yến = ….. kg |
ĐỀ THAM KHẢO MIỄN PHÍ
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5 - Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Năm 1459 thuộc thế kỉ bao nhiêu?
A. XII
B. XIII
C. XIV
D. XV
Câu 2. Tìm trung bình cộng của các số 46, 28, 19 là:
A. 30
B. 31
C. 32
D. 33
Câu 3. Biểu đồ dưới đây nói về số cây của 4 thôn trồng được:
1. Có bao nhiêu thôn tham gia trồng cây:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
2. Thôn nào trồng được nhiều cây nhất:
A. Nam
B. Trung
C. Bắc
D. Đoài
3. Tổng số cây của 4 thôn trồng được là:
A. 900 cây
B. 800 cây
C. 850 cây
D. 950 cây
4. Trung bình mỗi thôn trồng được bao nhiêu cây:
A. 300 cây
B. 250 cây
C. 225 cây
D. 235 cây
Phần II. Tự luận:
Câu 1. Số đo chiều cao của 5 học sinh lần lượt là 148 cm, 146 cm, 144 cm, 142 cm, 140 cm. Hỏi trung bình số đo của mỗi em là bao nhiêu cm?
Bài giải
Câu 2. Trung bình cộng của hai số là 70. Biết một trong hai số là 68. Tìm số còn lại.
Bài giải
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5 - Đề số
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số “hai triệu chín trăm sáu mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba” được viết là:
A. 2 967 403 | B. 2 967 413 | C. 2 769 314 | D. 2 968 413 |
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 tạ 16 yến = ….hg là:
A. 4600 | B. 3160 | C. 4000 | D. 4160 |
Câu 3: Quy luật của dãy số: 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19 là:
A. Số sau hơn số trước 2 đơn vị | B. Số trước hơn số sau 3 đơn vị |
C. Số sau gấp đôi số trước | D. Số sau bằng tổng hai số trước |
Dựa vào biểu đồ dưới đây để trả lời câu 4 và câu 5:
Số cây trồng được của các lớp 4A, 4B, 4C và 4D được biểu diễn bởi biểu đồ sau:
Câu 4: Tổng số cây lớp 4A và 4C trồng được ít hơn tổng số cây lớp 4B và 4D trồng là:
A. 12 cây | B. 13 cây | C. 15 cây | D. 17 cây |
Câu 5: Tổng số cây 4 lớp trồng được là:
A. 250 cây | B. 243 cây | C. 222 cây | D. 245 cây |
II. Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) (1354 + 354 x 6) + 132 | b) 62 x 8 – 31 x 14 + 31 x 48 |
c) 500 x 18 – 7823 | d) (4248 : 2 + 3864) : 4 : 3 |
Bài 2: Tìm X, biết:
a) (6824 - X) : 62 = 58 | b) 2020 : (482 : X) = 2020 |
c) X x 4 + 1828 = 8268 | d) X + 2649 = 1789 + 3718 |
Bài 3: Viết tiếp 3 số tự nhiên thích hợp vào các dãy số:
a) 1, 5, 9, 13, 17, …., …., …..
b) 2, 11, 56, 281, …., …., …..
Bài 4: Cho hai biểu thức A = 6287 + 7 x m và B = 9267 – n x 8
a) Tính giá trị của A khi m = 114 và giá trị của B khi n = 242
b) Tính giá trị A + B và B - A
Bài 5: Trung bình cộng số ngô hai xã thu hoạch được là 118 tấn. Nếu xã thứ nhất thu hoạch thêm được 12 tấn ngô và xã thứ hai thu hoạch thêm được 20 tấn ngô thì số ngô thu hoạch được của hai xã bằng nhau. Tính số tấn ngô lúc đầu mỗi xã thu hoạch được.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | A | B | D | B |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) (1354 + 354 x 6) + 132 = (1354 + 2124) + 132 = 3478 + 132 = 3610
b) 62 x 8 – 31 x 14 + 31 x 48 = 31 x 2 x 8 – 31 x 14 + 31 x 48 = 31 x (16 – 14 + 48)
= 31 x 50 = 31 x 5 x 10 = 155 x 10 = 1550
c) 500 x 18 – 7823 = 500 x 2 x 9 – 7823 = 1000 x 9 – 7823 = 9000 – 7823 = 1177
d) (4248 : 2 + 3864) : 4 : 3 = (2124 + 3864) : 4 : 3 = 5988 : 4 : 3 = 1497 : 3 = 499
Bài 2:
a) (6824 - X) : 62 = 58 6824 – X = 58 x 62 6824 – X = 3596 X = 6824 – 3596 X = 3228 |
b) 2020 : (482 : X) = 2020 482 : X = 2020 : 2020 482 : X = 1 X = 482 : 1 X = 482 |
c) X x 4 + 1828 = 8268 X x 4 = 8268 – 1828 X x 4 = 6440 X = 6440 : 4 = 1610 |
d) X + 2649 = 1789 + 3718 X + 2649 = 5507 X = 5507 – 2649 X = 2858 |
Bài 3:
a) 1, 5, 9, 13, 17, 21, 25, 29
(Quy luật: số sau hơn số trước 4 đơn vị)
b) 2, 11, 56, 281, 1406, 7031, 35 156
(Quy luật: số sau bằng số trước nhân với 5 cộng thêm 1 đơn vị)
Bài 4:
a) Với m = 114 thì A = 6287 + 7 x 114 = 6287 + 798 = 7085
Với n = 242 thì B = 9267 – 242 x 8 = 9267 – 1936 = 7331
b) A + B = 7085 + 7331 = 14 416
B – A = 7331 – 7085 = 246
Bài 5:
Tổng số ngô hai xã thu hoạch ban đầu là:
118 x 2 = 236 (tấn)
Tổng số ngô hai xã thu hoạch lúc sau là:
236 + 12 + 20 = 268 (tấn)
Số ngô mỗi xã thu hoạch lúc sau là:
268 : 2 = 134 (tấn)
Số ngô ban đầu xã thứ nhất thu hoạch được là:
134 – 12 = 122 (tấn)
Số ngô ban đầu xã thứ hai thu hoạch được là:
134 – 20 = 114 (tấn)
Đáp số: xã thứ nhất: 122 tấn ngô, xã thứ hai: 114 tấn ngô