
Anonymous
0
0
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 18 có đáp án
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 18
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 18 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số "Hai trăm mười triệu không trăm linh tư nghìn chín trăm mười" viết là:
A. 210 004 910
B. 21 004 910
C. 210 040 901
D. 210 400 910
Câu 2. Số có chữ số 5 vừa thuộc lớp nghìn và vừa thuộc lớp đơn vị là:
A. 15 268 715
B. 258 517 900
C. 72 516 105
D. 98 557 230
Câu 3. Làm tròn số 6 256 080 đến hàng trăm nghìn ta được:
A. 6 200 000
B. 6 400 000
C. 6 300 000
D. 6 260 000
Câu 4. Phép tính có kết quả lớn nhất là:
A. 16 569 + 6 280
B. 30 800 – 8 600
C. 3 105 × 7
D. 250 000 : 10
Câu 5. Hình bên có mấy cặp đường thẳng song song?
A. 2 cặp
B. 3 cặp
C. 4 cặp
D. 5 cặp
Câu 6. Năm 1009, Lý Công Uẩn lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Lý. Năm đó thuộc
thế kỉ nào?
A. IX
B. X
C. XI
D. XII
Câu 7. Chú Tư được thuê chuyển 37 tấn 5 tạ thóc về kho bảo quản. Các chuyến xe chú đều chở số thóc như nhau. Chủ đã chở 3 chuyến được 75 tạ thóc. Vậy để chuyển hết thóc còn lại về kho, chú Tư cần chở số chuyến xe nữa là:
A. 15 chuyến xe
B. 12 chuyến xe
C. 8 chuyến xe
D. 11 chuyến xe
II. Phần tự luận.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
415 728 + 293 532 |
816 297 – 54 728 |
3 508 × 45 | |
13 975 : 65 |
19 538 : 37 |
Bài 2. Số ?
8 tấn 5 yến = ….. yến 6 tấn 67 kg = ….. kg 3 tạ 35 yến = ….. kg |
15 tấn 25 tạ = ….. tạ 6 phút 30 giây = ….. giây 1 000 năm = ….. thế kỉ |
Bài 3. Hôm nay, cửa hàng của cô Hiền bán được 1 tạ 50 kg gạo nếp và gạo tẻ, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 40 kg. Hỏi hôm nay cửa hàng của cô Hiền bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Bài giải
ĐỀ THAM KHẢO MIỄN PHÍ
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 18 - Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Những số nào sau đây không chia hết cho 3: 379; 178; 255; 489
A: 379; 178
B: 255; 489
C: 379; 489
D: 255; 178
Câu 2: Những số nào sau đây chia hết cho 9: 2467; 3708; 3184; 2025
A: 2467; 3708
B: 3708; 2025
C:3708; 2025; 2467
D: 2467
Câu 3: Số bé nhất chia cho 2, cho 3 và cho 5 đều dư 1 là:
A. 1
B. 21
C. 11
D. 31
Câu 4: Với bốn chữ số 0; 1; 4; 5 viết được tất cả các số có ba chữ số khác nhau vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9 là:
A: 450; 540; 405
B: 450; 405
C: 145; 450;540
D: 145; 150
Câu 5: Biết là số chia hết cho 9 vậy chữ số x là:
A. 0
B. 5
C. 7
D. 9
Câu 6: Chữ số nào điền vào ô trống để chia hết cho cả 2; 3 và 5:
A. 2
B. 5
C. 9
D. 0
Phần II. Tự luận
Câu 1: Điền vào chỗ chấm:
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Câu 3: Tìm x, biết:
a. x vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3 và 306 < x < 342
b. x vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 và 150 < x < 225
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 18 - Đề số 3
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là một số chia hết cho 9 …
b) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là một số chia hết cho 3 …
c) Số lớn nhất có 5 chữ số là một số chia hết cho cả 2; 5 và 9 …
d) Số lớn nhất có 10 chữ số khác nhau là một số chia hết cho cả 2, 5 và 9 …
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Cho 4525 < 45*5 < 4550 và số 45*5 chia hết cho 3
Chữ số điền vào dấu * là:
A. 1
B. 4
C. 7
D. 2
b) Các số có ba chữ số giống nhau chia hết cho 9 là:
A. 111; 222; 333
B. 666; 777; 888
C. 444; 555; 999
D. 333; 666; 999
Câu 3. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Câu 4. Tìm câu trả lời sai:
A. Số 3865 chia hết cho 5
B. Số 20340 chia hết cho cả 2; 5 và 9
C. Số 92754 chia hết cho 5 và 9
D. Số lớn nhất có 5 chữ số chia hết cho 2; 5 và 9 là: 99990
Phần II. Tự luận
Câu 1. Hãy chứng tỏ rằng tích của 5 số tự nhiên liên tiếp bao giờ cũng chia hết cho 5
Bài giải
Câu 2. Mẹ Xuân mua 15 quyển vở và 3 cái bút. Mẹ Xuân đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 50000 đồng. Cô bán hàng trả lại mẹ Xuân 40000 đồng. Hỏi cô bán hàng tính đúng hay sai?
Bài giải