
Anonymous
0
0
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 21 có đáp án
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 21
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 21 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Giá trị của chữ số 4 trong số 6 428 là:
A. 4 000
B. 400
C. 40
D. 4
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Số 6 428 gồm 6 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 8 đơn vị.
Vậy giá trị của chữ số 4 trong số 6 428 là: 400
Câu 2. Số?
7 895 < 7…02
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Số cần điền vào chỗ chấm là 9.
Ta được: 7895 < 7902
Câu 3. Chu vi của hình vuông MNPQ là:
A. 76 mm
B. 81 mm
C. 152 mm
D. 129 mm
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Chu vi hình vuông MNPQ là:
38 × 4 = 152 (mm)
Đáp số: 152 mn
Câu 4. Chu vi hình tam giác MNP là:
A. 129 mm
B. 76 mm
C. 119 mm
D. 106 mm
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vì MNPQ là hình vuông nên cạnh QM = QP = 38 mm
Chu vi hình tam giác MNP là:
38 + 38 + 53 = 129 (mm)
Đáp số: 129 mm
Câu 5. Nhà Mai có một khu vườn trồng rất nhiều loại rau củ. Khu vườn rộng 15 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Chu vi của khu vườn đó là:
A. 45 m
B. 30 m
C. 90 m
D. 80 m
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Chiều dài của khu vườn là:
15 × 2 = 30 (m)
Chu vi của khu vườn là:
(30 + 15) × 2 = 90 (m)
Đáp số: 90 m
Câu 6. Trong các hình sau, hình có diện tích lớn nhất là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hình A có diện tích bằng 7 ô vuông.
Hình B có diện tích bằng 9 ô vuông.
Hình C có diện tích bằng 8 ô vuông.
Hình D có diện tích bằng 10 ô vuông.
Như vậy hình D có diện tích lớn nhất.
Câu 7. Anh Sơn đang lát các viên gạch men hình vuông cạnh dài 8 dm cho một căn phòng hình chữ nhật (như bức tranh). Chu vi của căn phòng đó là:
A. 64 dm
B. 40 dm
C. 104 dm
D. 208 dm
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Chiều dài của căn phòng hình chữ nhật là:
8 × 8 = 64 (dm)
Chiều rộng của căn phòng hình chữ nhật là:
8 × 5 = 40 (dm)
Chu vi của căn phòng hình chữ nhật là:
(64 + 40) × 2 = 208 (dm)
Đáp số: 208 dm.
II. Phần tự luận
Bài 1. Số?
7 281 = 7 000 + … + … + 1 |
6 973 = 6 000 + 900 + … + … |
4 816 = … + 800 + … + 6 |
… = 8 000 + 60 + 8 |
Lời giải:
7 281 = 7 000 + 200 + 80+ 1 |
6 973 = 6 000 + 900 + 70 + 3 |
4 816 = 4 000 + 800 + 10 + 6 |
8 068= 8 000 + 60 + 8 |
Bài 2. Số?
Số |
6 416 |
5 253 |
7 537 |
2 534 |
Làm tròn đến hàng chục | ||||
Làm tròn đến hàng trăm |
Lời giải:
Số |
6 416 |
5 253 |
7 537 |
2 534 |
Làm tròn đến hàng chục |
6 420 |
5 250 |
7 540 |
2 530 |
Làm tròn đến hàng trăm |
6 400 |
5 300 |
7 500 |
2 500 |
Bài 3. Tính chu vi của các hình dưới đây
a) Hình tam giác có độ dài các cạnh là: 35 dm, 47 dm và 28 dm Bài giải |
b) Hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 56 cm, 34 cm, 34 cm và 46 cm Bài giải |
c) Hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là: 8 m và 6 m Bài giải |
d) Hình vuông có cạnh là 45 mm Bài giải |
Lời giải:
a) Bài giải Chu vi của hình tam giác là: 35 + 47 + 28 = 110 (dm) Đáp số: 110 dm |
b) Bài giải Chu vi của hình tứ giác là: 56 + 34 + 34 + 46 = 170 (cm) Đáp số: 170 cm |
c) Bài giải Chu vi của hình chữ nhật là: (8 + 6) × 2 = 28 (m) Đáp số 28 m |
d) Bài giải Chu vi của hình vuông là: 45 × 4 = 180 (mm) Đáp số: 180 mm |
Bài 4. Quan sát bức tranh và làm theo yêu cầu
Một mảnh đất hình chữ nhật có vườn cà chua, cà tím và cà rốt đều là hình chữ nhật.
a) Điền các số đo thích hợp vào chỗ trống
Vườn cà chua |
Vườn cà rốt |
Vườn cà tím |
Mảnh đất | |
Chiều dài | ||||
Chiều rộng | ||||
Chu vi |
b)
Diện tích mảnh đất nhỏ hơn diện tích vườn cà chua
Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích vườn cà chua, vườn cà rốt và vườn cà tím.
c) Cách đây vài tuần, bác Tư đã dùng lưới rào vườn cà rốt lại. Hôm nay, bác dự định rào tiếp vườn cà tím. Hỏi bác Tư cần dùng bao nhiêu mét lưới?
Bài giải
Lời giải:
a)
Vườn cà chua |
Vườn cà rốt |
Vườn cà tím |
Mảnh đất | |
Chiều dài |
22 m |
16 m |
16 m |
38 m |
Chiều rộng |
18 m |
8 m |
10 m |
18 m |
Chu vi |
80 m |
48 m |
52 m |
112 m |
b)
Diện tích mảnh đất nhỏ hơn diện tích vườn cà chua
Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích vườn cà chua, vườn cà rốt và vườn cà tím.
c)
Bài giải
Số mét lưới bác Tư cần dùng là:
52 – 16 = 36 (m)
Đáp số: 36 m
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 21 - Đề số 2
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
2571 + 3630 5882 + 924 1638 + 3544 827 + 1507
5269 + 2465 3540 + 3269 6406 + 594 9848 + 95
7524 – 3468 6731 – 5948 4606 – 965 4835 – 79
3154 – 1863 8133 – 515 9152 – 3429 6384 – 2748
Bài 2: Tính nhẩm
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 824 × 4 + 1043 b) 3458 + 4672 + 498 c)6743 – 2640 + 345 d) 6482m – 312m × 4 e)4672 + 3583 + 193 f)4672 – 3583 – 193 |
g) 872 : 4 + 5093 h) 9716 – 3254 – 5317 i) 2346 + 3498 – 3800 j) 9281g – 5107g + 2908g m) 956 + 126 x 4 n) 2078 – 328 : 4 |
Bài 4:Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó:
Bài 5: Tìm số thích hợp điền vào vòng tròn.
Bài 6: Tìm x:
a) x + 2879 = 3015 b) 9861 – x = 999
b)x + 3256 = 4132 d) x – 4517 = 2876
e) 2758 + x = 8275 f) 6745 – x = 3917
g)6750 – (1400 + x) = 3052 h) 4815 + (x – 374) = 6065
i)x – 1938 = 7391 + 139 j) x + 5647 = 9295 – 2000
k) 726 + x = 1510 – 39 l) x – 765 = 3224 + 3000
Bài 7: Quãng đường từ A đến B dài 324m, quãng đường từ B đến C dài gấp đôi quãng đường từ A đến B. Hỏi quãng đường từ A đi qua B đến C dài bao nhiêu mét?
Bài giải
Bài 8: a) Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 3 năm 2013:
Thứ hai |
Thứ ba |
Thứ tư |
Thứ năm |
Thứ sáu |
Thứ bảy |
Chủ nhật |
1 |
2 | |||||
5 |
7 | |||||
12 |
16 | |||||
18 |
21 |
24 | ||||
27 |
b) Xem tờ lịch trên rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
-Tháng 3 có ….ngày thứ tư
-Tháng 3 có ….ngày chủ nhật.
-Thứ sáu cuối cùng của tháng 3 là ngày…..