
Anonymous
0
0
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) Tuần 19 có đáp án
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tuần 19
Phần I. Trắc nghiệm:
STT |
Đề bài |
Đáp số |
1 |
Số năm nghìn không trăm bảy mươi lăm viết là: | |
2 |
Số gồm 7 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị viết là: | |
3 |
Số liền sau của 5549 là: | |
4 |
Số liền trước của 9930 là: | |
5 |
Viết số, biết số đó gồm: một nghìn, tám trăm, hai chục. | |
6 |
Tính giá trị của biểu thức: 478 – 196 : 4 | |
7 |
Điền dấu >, < , = vào ô trống: | |
8 |
Số? | |
9 |
Tìm số liền trước của 9990. | |
10 |
Chu vi của một viên gạch men hình vuông là 104cm. Tính độ dài một cạnh của viên gạch đó. | |
11 |
Tìm số lớn nhất và số bé nhất có bốn chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đều bằng 3. |
Phần II. Tự luận
Bài 1: Đọc các số sau:
Bài 2: Viết các số sau:
Bài 3: Hãy viết và đọc:
Bài 4: Viết số thành tổng (theo mẫu)
Mẫu: 3454 = 3000 + 400 + 50 + 4
4051 = 4000 + 50 + 1
Bài 5: Viết tổng thành số có bốn chữ số: (theo mẫu)
Mẫu: 2000 + 500 + 20 + 8 = 2528
4000 + 300 + 5 = 4305
Bài 6: Số?
a) Các số tròn nghìm từ 4000 đến 10 000 là:
b) Các số tròn trăm từ 9000 đến 9700 là:
c) Các số tròn chục từ 8010 đến 8100 là:
d) Các số có bốn chữ số và bốn chữ số giống nhau là:
Bài 7: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 168m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó?
Bài 8: Viết các số có 4 chữ số, biết mỗi chữ số đứng sau hơn chữ số đứng trước 2 đơn vị
(ví dụ: 1357) và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.
Bài 9: Một hình chữ nhật có chiều dài 120m, giảm chiều dài đi 4 lần thì được chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Bài 10
a) Với các chữ số 0, 1, 2, 3 thãy lập được các số có bốn chữ số khác nhau.
b) Từ bốn chữ số 2, 3, 4, 5 hãy lập tất cả các số lẻ có bốn chữ số khác nhau.
Đáp án
Bài 6: Số?
a) Các số tròn nghìn từ 4000 đến 10000 là:
4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10000
b) Các số tròn trăm từ 9000 đến 9700 là:
9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500; 9600; 9700
c) Các số tròn chục từ 8010 đến 8100 là:
8010; 8020; 8030; 8040; 8050; 8060; 8070; 8080; 8090; 8100
d) Các số có bốn chữ số và bốn chữ số giống nhau là:
1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999
Bài 8: 1357; 2468; 3579
Bài 10
a) Với các chữ số 0, 1, 2, 3 ta lập được các số có bốn chữ số khác nhau là:
1023; 1032; 1203; 1230; 1320; 1302; 2013; 2031; 2130; 2103; 2301; 2310; 3201; 3210; 3102; 3120; 3012; 3021 (18 số)
b) Từ bốn chữ số 2, 3, 4, 5 hãy lập tất cả các số lẻ có bốn chữ số khác nhau.
Gọi số lẻ có bốn chữ số khác nhau là abcd. Vì abcd lẻ nên d có thể là 3 hoặc 5
* Nếu d = 5
abcd là 2345; 2435; 3245; 3425; 4235; 4325
* Nếu d = 3
Abcd là 2453; 2543; 4253; 4523; 5423; 5243