
Anonymous
0
0
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (Chân trời sáng tạo) Tuần 30 có đáp án
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 30
I. Luyện đọc văn bản sau:
ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH
Việt Nam là đất nước tươi đẹp của chúng mình. Thủ đô nước mình là Hà Nội. Lá cờ Tổ quốc hình chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
Đất nước mình có ba miền Bắc, Trung, Nam với khí hậu khác nhau. Miền Bắc và miền Trung một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. Miền Nam có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
Trang phục truyền thống của người Việt Nam là áo dài. Áo dài thường được mặc trong dịp Tết hay lễ hội.
(Trung Sơn)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Miền nào ở nước ta có 2 mùa?
A. Miền Bắc B. Miền Trung C. Miền Nam
2. Thủ đô nước ta là?
A. Hà Nội B. Thành phố Hồ Chí Minh C. Đà Nẵng
3. Áo dài thường được mặc vào các dịp nào?
A. Dịp lễ Tết B. Ngày nhà giáo Việt Nam C. Quốc khánh
4. Hãy tìm hiểu và viết lại ý nghĩa của lá cờ Tổ Quốc Việt Nam ta:
III. Luyện tập
5. Ghi dưới các từ in đậm kí hiệu SV (nếu đó là từ chỉ sự vật), ĐĐ nếu đó là từ chỉ đặc điểm:
Lá cờTổ quốchình chữ nhật, nềnđỏ, ở giữa cóngôi saovàngnăm cánh.
6. Điền vào chỗ chấmiêu/ươuvà thêm dấu thanh cho thích hợp:
7. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy thích hợp vào [ ] trong đoạn văn sau và chép lại cho đúng chính tả:
Mùa xuân [ ] cây gạo gọi đến biết bao nhiêu là chim[ ] từ xa nhìn lại[ ]cây gạo sừng sừng như một tháp đèn khổng lồ[ ] hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.
8. Viết lời an ủi, lời mời phù hợp với tình huống trong tranh sau:
ĐÁP ÁN - TUẦN 30
I. Luyện đọc văn bản:
- Học sinh tự đọc văn bản.
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. C
2. A
3. A
4. Hãy tìm hiểu và viết lại ý nghĩa của lá cờ Tổ Quốc Việt Nam ta:
Lá cờ Tổ quốc hình chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
III. Luyện tập
5. Ghi dưới các từ in đậm kí hiệu SV (nếu đó là từ chỉ sự vật), ĐĐ nếu đó là từ chỉ đặc điểm:
Lá cờTổ quốchình chữ nhật, nềnđỏ, ở giữa cóngôi saovàngnăm cánh.
SV ĐĐ ĐĐ SV ĐĐ
6. Điền vào chỗ chấmiêu/ươuvà thêm dấu thanh cho thích hợp:
- Con lạc đà có cái Bướu rất to ở trên lưng.
- Chim khướulà giống chim siêng hót, dạn người, hót được nhiều giọng và giọng hót rất vang.
- Bạn Mai lớp em có năng khiếuca hát nổi trội.
- Em cùng bố mẹ đi mua quà biếu ông bà.
7. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy thích hợp vào [ ] trong đoạn văn sau và chép lại cho đúng chính tả:
Mùa xuân, cây gạo gọi đến biết bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sừng như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.