
Anonymous
0
0
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (Chân trời sáng tạo) Tuần 13 có đáp án
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 13
I. Đọc thầm văn bản sau:
KHI TRANG SÁCH MỞ RA
Khi trang sách mở raKhoảng trời xa xích lạiBắt đầu là cỏ dại
Thứ đến là cánh chimSau nữa là trẻ conCuối cùng là người lớnTrong trang sách có biểnEm thấy những cánh buồmTrong trang sách có rừngVới bao nhiêu là gióTrang sách còn có lửaMà giấy chẳng cháy đâuTrang sách có ao sâuMà giấy không hề ướtTrang sách không nói đượcSao em nghe điều gìDạt dào như sóng vỗMột chân trời đang đi.
(Nguyễn Nhật Ánh).
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu
1. Sắp xếp các từ sau theo thứ tự xuất hiện ở khổ thơ đầu.
A. Cánh chim
B. Cỏ dại
C. Người lớn
D. Trẻ con
2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ thấy gì trong trang sách?
A. Lửa, biển, ao sâu, gió, mây
B. Trái đất, chim chóc, rừng, biển.
C. Biển, cánh buồm, gió, rừng, lửa, ao sâu.
3. Những tiếng có vần giống nhau ở khổ thơ thơ cuối là :
A. Trang , vàng
B. Trang - đang
C. Được - trang
4. Trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì ? Tại sao bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy?
III. Luyện tập:
Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm:
Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ:
a. (au/ âu)
b. (ac/ăc)
Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:
Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy.
Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về:
ĐÁP ÁN - TUẦN 13
I. Luyện đọc văn bản:
- Học sinh tự đọc văn bản.
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu
1. B, A, D, C
2. C
3. B
4. Trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì ? Tại sao bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy?
Mặc dù trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ vẫn nghe thấy những điều đó vì đó là những thông điệp mà những trang sách muốn truyền tải tới bạn nhỏ. Bạn nhỏ đã đọc sách và cảm nhận.
III. Luyện tập:
Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm:
- Lên thác xuốngngềnh - Áogấm đi đêm
-Gan cóc tía -ghi lòng tạc dạ
- Nhiễu điều phủ lấy giágương
Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ:
a. (au/ âu)
rau muống.; con trâu; lau nhà ; đoàn tàu; thi đậu
b. (ac/ăc)
rang lạc; bắc cầu; mắc áo.; đánh giặc
Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:
Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Toàn thân lợn đấtnhuộm đỏ, hai tai màuxanh lá mạ, hai mắtđen lay láy.
Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về:
a. Hoa sen : Hoa sen là loài hoa có mùi hương rất thơm
b. Con ong: Những con ong thật là chăm chỉ.
c. Con mèo: Chú mèo mướp rất chăm chỉ bắt chuột.