
Anonymous
0
0
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (Cánh diều) Tuần 19 có đáp án
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Tuần 19
Bài 1: Đọc bài sau:
NÀNG TIÊN BỐN MÙA
Mùa xuân ấm áp đã đến. Nàng tiên mùa xuân mang gió xuân rải màu xanh khắp các cánh đồng. Chim én vội vã bay về làm tổ, còn vịt con mải mê bắt tôm, bắt cá. Mùa xuân vừa qua đi, nàng tiên mùa hè đã vội đến ngay. Ánh mặt trời rực rỡ tỏa khắp nơi. Bé chạy ra ngoài tắm nắng, còn mẹ thì mang quần áo ra phơi. Nàng tiên mùa thu bay tới ngay sau mùa hè. Nắng phủ màu vàng ruộm lên khắp mặt đất. Ông nội vội đi thu gom lương thực cho những ngày đông. Mùa thu mát mẻ chẳng mấy chốc đã trôi qua, nhường chỗ cho nàng tiên mùa đông bay đến. Sương mù phủ trắng khắp nơi.
(Theo Truyện cổ tích)
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Trong bài có những chi tiết nào nói về mùa xuân?
A. Chim én bay về làm tổ, vịt con bắt tôm, bắt cá.
B. Gió xuân rải màu xanh khắp các cánh đồng.
C. Ánh mặt trời rực rỡ tỏa khắp nơi.
2. Mùa hè đến, bé và mẹ làm gì?
A. Bé tắm nắng, còn mẹ phơi quần áo.
B. Bé và mẹ cùng tắm nắng và phơi quần áo.
C. Bé và mẹ cùng nhau tắm nắng.
3. Những chi tiết nào nói về mùa thu?
A. Nắng phủ màu vàng ruộn lên khắp mặt đất,
B. Ông nội thu gom lương thực cho mùa đông.
C. Khắp nơi phủ trăng sương mù.
4. Vì sao mỗi mùa đều được tác giả gọi là nàng tiên?
5. Câu“Ánh mặt trời rực rỡ tỏa khắp nơi.”thuộc kiểu câu nào trong các kiểu câu dưới đây?
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
Bài 2: Chọn l hoặc n điền vào chỗ trống và giải các câu đố sau:
b. Tôi thường đi cặp với chuyên
Bài 3: Điền tên mùa thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Bài 4: Viết câu trả lời cho bộ phận in đậm:
a.Khi nàoem được phá cô, rước đèn ông sao?
b.Khi nàohọc sinh được nghỉ hè?
c.Khi nàoem thấy vui nhất.
Bài 5: Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm trong đoạn thơ sau rồi điền vào chỗ trống trong ngoặc đơn:
Đựng trong chậu thìmềm(cứng/rắn)
(Theo Vương Trọng)
Bài 6: Gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật cho em biết đoạn thơ sau nói về mùa xuân.
Một ngày kia, ngày kia
Én bay về khắp ngả
Đất trời đầy mưa bụi
Gọi mầm cỏ bật lên
Bàng xòe những lá non
Xoan rắc hoa tím ngát
Đậu nảy mầm ngơ ngác
(Lê Quang Trang)
Bài 7: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
Bài 8: Bướm Trắng đang bay lượn trong vườn hoa thì gặp chị Ong Vàng đang say sưa bắt sâu tìm mật. Bướm trắng nói: “Chào chị Ong Vàng! Chị có nhận ra em không? Em là Bướm Trắng đây”.
Em hãy thay Ong Vàng đáp lại lời chào của Bướm Trắng và ghi lại.
ĐÁP ÁN – TUẦN 19
Bài 1:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
a,b |
a |
a,b |
Gợi ý: Vì mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều đáng yêu. |
c |
Bài 2:
a. Chim gì hay nói nhiều lời? - Là chim vẹt (khướu)
b. Tôi thường đi cặp với chuyên
Để nên đức tính siêng năng học hành
Không huyền nảy mực công bằng
Nhờ tôi trọng lượng phân minh rõ ràng. - Là những chữ: cần, cân
Bài 3:
a. Mùa xuân b. Mùa thu c. Mùa hè d. Mùa đông
Bài 4: Gợi ý
a. Rằm trung thu, em được phá cô, rước đèn ông sao.
b. Tháng sáu học sinh được nghỉ hè
c. Khi được đi chơi em thấy vui nhất.
Bài 5:
Đựng trong chậu thìmềm(cứng/rắn)
Rửa bàn taysạchquá (bẩn)
Vàotủ lạnh hóa đá (ra)
Rắnnhư đá ngoài đường (mềm)
Sùng sụctrênbếp đun (dưới)
Nào tránhxakẻo bỏng (gần)
Bay hơi lànhẹ lắm (nặng)
Lêncaolàm mây trôi. (thấp)
Bài 6: Một ngày kia, ngày kia
Énbay về khắp ngả
Đất trời đầymưa bụi
Gọimầm cỏbật lên
Bàng xòe nhữnglá non
Xoanrắc hoa tím ngát
Đậunảy mầm ngơ ngác
Bài 8:
Trưa hè, ve kêu ra rả. Nắngchói chang như trút lửa đổ xuống mặt đất. Thời tiết thật lànóng nực, ai cũng chỉ muốn đi tắm.
Bài 9:
Gợi ý:
Ong Vàng:
- Chào Ong Vàng. Chị quên em thế nào được!