
Anonymous
0
0
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (Chân trời sáng tạo) Tuần 5 có đáp án
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo Tuần 5
Phần I. Đọc hiểu
Gió sông Hương
2. Trường mới có nhiều bạn nên Uyên thêm bối rối. Vừa thấy Uyên, các bạn xúm lại hỏi:
- Quê bạn ở đâu?
- Mình ở Huế. – Uyên rụt rè.
Giọng em ngọt ngào đến lạ. Các bạn lần đầu nghe giọng Huế, mắt cứ tròn xoe.
3. Giờ Tiếng Việt, cô giáo bảo:
- Mời bạn Uyên tự giới thiệu nào!
Em lấy hết tự tin để giới thiệu về mình:
- Giọng Nhã Uyên hay quá! – Có tiếng thì thầm.
Một bạn đề nghị:
- Bạn Uyên đọc thơ bằng giọng Huế đi!
Cô giáo nhìn em khích lệ, Uyên ngập ngừng rồi cất giọng dịu dàng đọc một đoạn trong bài Mời bạn về thăm xứ Huế của nhà thơ Nguyễn Lãm Thắng:
Mời bạn về thăm xứ Huế
Có núi Ngự Bình thông reo
Có dòng Hương Giang thơ mộng
Trần Bảo Nguyên
1. Chọn những từ ngữ chỉ trẻ em trong bảng sau:
Nhi đồng |
Thanh niên |
Thiếu nhi |
Trung niên |
Thiếu niên |
Trẻ con |
2. Viết 2 – 3 từ ngữ:
a. Chỉ hình dáng của trẻ em.
M: nhỏ nhắn
b. Chỉ hoạt động học tập của trẻ em.
M: học Toán
c. Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em.
M: thương yêu.
3. Viết 2 – 3 câu về hoạt động học tập của trẻ em.
Phần II. Luyện tập
4. Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
5. Điền c hoặc k vào chỗ trống:
Triền đồi như … ánh võng
Bé nằm ngắm mây trời
Ơ … ìa mây như thế
Vườn thú trên bầu trời.
Mây này hình …on vịt
Tắm giữa dòng ngân hà
… ia là … á heo đấy
Trên biển xanh bao la.
(Theo Phạm Anh Xuân)
Phần III. Viết
Viết đoạn văn tả một đồ chơi mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
Phần I. Đọc hiểu
1.
Những từ ngữ chỉ trẻ em là:
- Nhi đồng
- Thiếu nhi
- Trẻ con
2.
a. bé nhỏ, đáng yêu…
b. học Tiếng Việt, học vẽ, học hát, học Đạo đức…
c. quý mến, cưng chiều, nhường nhịn, dạy dỗ…
3.
Trẻ em rất ham học hỏi, luôn tò mò về thế giới xung quanh, khát khao tìm hiểu thế giới. Bên cạnh các em siêng năng học tập vẫn còn các em rất ham chơi, thiếu tập trung học tập, luôn chờ hết giờ học để đi chơi vì vậy cần uốn nắn ngay khi còn nhỏ.
Phần II. Luyện tập
4.
c |
k | |
Từ ngữ chỉ sự vật |
Cặp, cam, con cá, cầu, cây, củ, con cò, … |
Kính, kẹp, kiến, kẹo, kem, kim … |
Từ ngữ chỉ hoạt động |
Cười, cáu, cầm, cắm… |
Kêu, keo kiệt, kéo (kéo co), khóc, … |
5.
Triền đồi như cánh võng
Bé nằm ngắm mây trời
Ơ kìa mây như thế
Vườn thú trên bầu trời.
Mây này hình con vịt
Tắm giữa dòng ngân hà
Kia là cá heo đấy
Trên biển xanh bao la.
Phần III. Viết
Đoạn văn tham khảo
Mặc dù em đã có rất nhiều đồ chơi nhưng em vẫn thích nhất con búp bê mẹ đã mua cho em nhân dịp sinh nhật em tròn tám tuổi. Con búp bê được làm bằng nhựa, màu phấn hồng rất đẹp và nhẹ. Nó to bằng em bé mới sinh. Khuôn mặt búp bê tròn, má trắng hồng, mịn màng. Đôi mắt đen long lanh, sáng lên trên khuôn mặt rạng rỡ, tươi tắn. Búp bê có mái tóc đen nhánh, được tết thành hai dải. Mỗi dải có thắt một chiếc nơ màu đỏ thật xinh xắn. Hai tay búp bê bụ bẫm chìa ra phía trước như đang đòi được bế. Hai chân tròn trĩnh. Bàn chân đi tất trắng hồng trong chiếc giày màu xanh da trời thật đẹp. Búp bê duyên dáng trong bộ áo váy trắng muốt xen lẫn sợi kim tuyến óng ánh. Mỗi khi học bài xong, em lại mang búp bê ra chơi. Em trò chuyện với búp bê như người bạn thân thiết. Mỗi tối đi ngủ, em thường ôm nó bên mình. Em yêu búp bê nhiều lắm, em xem búp bê như người em gái của mình bởi búp bê là nguồn động viên, an ủi em những lúc vui, buồn. Em sẽ luôn giữ gìn búp bê cẩn thận.