profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

150 Bài tập Tiếng Anh 6 Unit 6 (Global success): Our Tet holiday có lời giải

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bài tập Tiếng Anh 6 Unit 6 (Global success): Our Tet holiday

Bài 1: Đọc câu và điền should/shouldn't vào chỗ trống sao cho hợp lý.

ĐÁP ÁN

Tom không nên ăn quá nhều ko mút. Điều này không tốt cho răng của cậu ấy.

Cậu y mười lăm tui. Cậu y không nên lái ô tô

Phụ nữ mang thai không nên hút thuốc lá bởi nó có hại cho em bé

Chúng ta nên đến nơi nào đó thú vị trong kì nghỉ của chúng ta 

Mọi người không nên lái xe nhanh ở trung tâm thành phố 

Bạn nên nhờ giáo viên giúp bạn nếu bạnkhônghiểubàigiảng

Tôi nên mua váy đầm hay chân váy.

Cô ấy  không nên nói dối.

Đó là một cuốn sách tuyệt vời, bạn nên đọc nó.

Bác sĩ nói: "Bạn nên ăđồ ăn có lợi cho sức khỏe. Bạn không nên ăn đồ ăn nhanh. Bạn không nên xem TV quá nhiều. Bạn nên đi bộ một tiếng mỗi ngày. Bạn nên uống nước hoa quả và nước tinh khiết.Bạn không nên uống rượu bia.

Bạn không nên quá ích kỉ

Tôi không nghĩ bạn nên hút thuốc nhiều.

Bạn nên tập thể dục nhiều hơn.

Tôi nghĩ bn nên cố nói chuyn với cô y.

Bạn đang bị thừa cânBạn nên ăn kiêng.

Chúng ta nên đỗ xe ở đâu nhỉ?

Bạn không bao giờ nên nói chuyện với mẹ bạn như vậy.

Lũ trẻ không nên dành quá nhiều thời gian trước TV.

Tôi nên nói sự thật hay là không nói gì cả?

Tôi nghĩ chúng ta nên đặt trước kì nghi lễ của chúng ta.

Bài 2Nối câu ở cột A (tình huống) với cột B (lời khuyên) sao cho hợp lý.

Cột A

Cột B

1. It's too far to walk.

a. You should learn the language before you go.

2. Someone doesn't know which way to go.

b. You should ask a policeman.

3. Someone is going to live overseas.

c. You should wear an overcoat.

4. It's going to be a cold day.

d. You should pay by cheque.

5. Someone is feeling hot and has a headache.

e. You should call the police.

6. Someone has seen somebody breaking into a shop window.

f. You should see a doctor.

7. Someone hasn't got any money with them.

g. You should take a rest.

8. It's raining.

h. You should take a taxi.

9. Someone has to get up early in the morning.

i. You should set your alarm clock.

10. Someone is tired out.

j. You should take an umbrella.

ĐÁP ÁN

1. Nó quá xa để đi bộ. (h) Bạn nên btaxi.

2. Một ai đó không biết đi đường nào.(b) Bạn nên hỏi cảnh sát.

3. Một ai đó đang chuẩn bị sống ở nước ngoài.(a) Bạn nên học ngôn ngữ trước khi đi.

4. Đây là một này lạnh.(c) Bạn nên mặc một chiếc áo khoác.

5. Một ai đó đang cảm thấy nóng và đau đầu.(f) Bạn nên gặp bác sĩ.

6. Một ai đó vừa nhìn thấy người đột nhập vào cửa sổ của một cửa hiệu.( e) Bạn nên gọi cảnh sát

7. Ai đó không mang tiền.(d)Bạn nên trả bằng séc

8. Trời đang mưa.(j) Bạn nên mang theo ô.

9. Ai đó cần phải dậy sớm vào buổi sáng.(i) Bạn nên đặt đồng hồ báo thức.

10. Ai đó đang mệt (g) Bạn nên nghỉ ngơi.

Bài 3: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh.

1. up/I / smoking/./ should/ give

2. I/ not/?/ tell/ her/ or/ Should

3. think/should/I/take/you/easy/./ it

4. What/should/time/come/?/I

5. Jeff/ much/. /work/ so/ shouldn't

6. We/ our/ take/ should/ umbrellas/.

7. don't/ accept/ this/ Anita/ job/./ think /I /should

8. you/ should/ sure/ we/ Are/ it/?/ do

9. What /should/ is/ do/ home/, /go/ you

10. speak/ should/ think/ to/ Do/ police/?/ you/ the/I

ĐÁP ÁN

1. up/I / smoking/./ should/ give

I should give up smoking.

Tôi nên bỏ thuốc lá.

2. I/ not/?/ tell/ her/ or/ Should

Should I tell her or not?

Tôi nên nói cho cô ấy hay không?

3. think/should/I/take/you/easy/./ it

I think you should take it easy.

Tôi nghĩ bạn nên không quá căng thẳng.

4. What/should/time/come/?/I

What time should I come?

Tôi nên đến vào lúc nào?

5. Jeff/ much/. /work/ so/ shouldn't

Jeff shouldn't work so much.

Jeff không nên làm việc quá nhiều.

6. We/ our/ take/ should/ umbrellas/.

We should take our umbrella.

Chúng ta nên mang theo ô.

7. don't/ accept/ this/ Anita/ job/./ think /I /should

I don't think Anita should accept this job.

Tôi không nghĩ Anita nên chấp nhận công việc này.

8. you/ should/ sure/ we/ Are/ it/?/ do

Are you sure we should do it?

Bn có chắc chúng ta nên làm điu này?

9. What /should/ is/ do/ home/, /go/ you

Điu bạn nên làm là về nhà.

Giải thích: Câu ở dạng khẳng định có cụm chủ ngữ"what you should do" và động từtobe"is”

10. speak/ should/ think/ to/ Do/ police/?/ you/ the/I

Do you think I should speak to the police?

Bạn có nghĩ là tôi nên nói chuyện với cảnh sát?

Bài 4Dựa vào các gợi ý dưới đây để đưa ra lời khuyên cho mỗi tình huống sau.

Take medicine / take up swimming/ worry about it/ eat so much sweets/ do little jobs or go           

babysitting/ ask your teacher to explain it again/ study harder/ watch too much television/ i

practice a lot/ get up earlier

1. We are often late for school.

2. My friends laugh at me because I don't have expensive clothes.

3. My mother has a terrible headache.

4. don't understand how to give advice in English.

5. My brother gets very bad marks at school.

6. We're going to write a Maths test tomorrow.

7. My sister can’t swim and she wants to go to Greece next summer.

8. I always feel tired

9. My friends love eating and they're very fat.

10. I want to buy some new clothes but I don't have any money.

ĐÁP ÁN

1. We are often late for school.

We should get up earlier.

Chúng ta nên dậy sớm hơn.

Giải thích: Lời khuyên cho câu "Chúng ta thường xuyên đi học muộn".

2. My friends laugh at me because I don't have expensive clothes.

You shouldn't worry about it.

Bn không nên lo lng về điều đó.

Giải thích:Lời khuyên cho câu "Bạn tôi cười tôi vì tôi không có qun áo đắt tiền".

3. My mother has a terrible headache.

She should take medicine.

Cô y nên uống thuốc.

Giải thích:Lờì khuyên cho câu "Mẹ tôi có một cơn đau đầu nặng".

4. don't understand how to give advice in English.

You should ask your teacher to explain it again.

Bạn nên nhờ giáo viên giồi thích lại ln nữa.

Giải thích:Lời khuyên cho câu "Tôi không hiểu cách đưa ra lời khuyên trong tiếng Anh

5. My brother gets very bad marks at school.

He should study harder.

Anh y nên học hành chăm chỉ hơn.

Giải thích:Lời khuyên cho câu "Anh tôi nhận được điểm rất kém ở trường".

6. We're going to write a Maths test tomorrow.

We should practice a lot 

Chúng ta nên luyện tập nhiu.

Giải thích:Lời  khuyên cho câu "Chúng ta sẽ có bài kiểm tra toán ngày mai".

7. My sister can’t swim and she wants to go to Greece next summer.

She should take up swimming.

Cô ấy nên bắt đầu tập bơi

Giải thích: Lời khuyên cho câu: Chị tôi khôngbiếtbơichịấy mun đi Hy Lạp mùa hè tới”

8. I always feel tired

You shouldn't watch too much television.

Bạn không nên xem TV nhiều quá.

Giải thích: Lời khuyên cho câu “ Tôi luôn luôn cảm thấy mệt”

9. My friends love eating and they're very fat.

They shouldn't eat too much sweets.

Họ không nêăn quá nhiu đồ ngọt.

Giải thích: Lời khuyên cho  câu:” Những người bạn của tôi thích ăn uống và họ rất béo”

10. I want to buy some new clothes but I don't have any money.

You should do little jobs or go babysitting.

Bạn nên làm một chút gì đó hoặc đi trông trẻ

Giải thích: “Tôi muốn mua một vài bộ quần áo mới, nhưng tôi không có tiền”

Bài 5Chọn động từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống.

clean               eat                    fasten             go       stay     study   takex2            visit    watch

ĐÁP ÁN

visit: tham quan

bạn có thời gian bạn nên thăm bảo tàng quốc gia.

fasten: thắt (dây an toàn)

Khi bạn đang lái xe, bạn nên thắtt dây an toàn.

watch: coi chừng, xem

Khi bạn chơi bóng đá, bạn nên coi chừng trái bóng.

go: đi

Đã muộn rồi và bạn thì mệt. Bạn nên đi ngủ.    

clean: dọn dẹp, rửa

Bạn nên đánh răng ít nht hai ln một ngày.

take: lấy, cm đi

Nó rất xa chỗ này. Bạn nên btaxi.

study: học

Nếu bạn muốn qua   kì thi, bạn nên học nhiu hơn.

eat: ăn

Anh y muốn giảm cân. Anh ấy nên ăn ít hơn.

Trời đang mưa. Tôi nghĩ bn nên mang theo ô

Anh ấy bị ốm. Anh ấy nên nghỉ ở nhà.

Bài 6Dựa vào các gợi ý sau, viết câu với cu trúc should hoặc shouldn't.

1. (eat between meals)         

2. (go on a diet)                     

3. (get exercise)

4. (drink soda)

5. (eat more vegetables)

6. (eat apple)

7. (eat too much bread)      

8. ( only drink plain water)

9. (eat too much chocolate) 

10. (change your health habits) 

ĐÁP ÁN

1.(eat between meals)         You shouldn't eat between meals.

Bạn không nên ăn giữa các bữa ăn.

2.(go on a diet)                     You should go on a diet.

Bạn nên ăn kiêng.

3.(get exercise)                    You should get exercise.

Bạn nên tập thể dục.

4.(drink soda)                      You shouldn't drink soda.

Bạn không nên uống sô đa.

5.(eat mmore vegetables)   You should eat more vegetables.

Bạn nên ăn nhiều rau hơn.

6.(eat apple)                        You should eat apples.

Bạn nên ăn táo.

7.(eat too much bread)       You shouldn't eat too much bread.

Bạn không nên ăn quá nhiều bánh mì.

8.( only drink plain water) You should only drink plain water.

Bạn chỉ nên ung nước trng.

9. (eat too much chocolate) You shouldn't eat too much chocolate.

Bạn không nên ăn quá nhiu sô cô la.

10. (change your health habits) You should change your health habits.

Bạn nên thayđổi thói quen về sức khỏe của mình.

Bài 7: Put in some or any.

1. We didn't buy any flowers.

    B: No, I haven't been to the cinema for ages.

ĐÁP ÁN

2. some

3. any

5. some

6. any

7. any

8. some

9. any

10. any

Để xem thử và mua tài liệu, vui lòng click: Link tài liệu

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.